Thuốc Nifedipin điều trị nhanh các triệu chứng đau thắt cơ tim
Nifedipin chính là thuốc có tác dụng ức chế có chọn lọc lên ion calci để đi vào cơ trơn mạch máu cùng tế bào tim. Mục đích giúp làm giảm huyết áp hiệu quả. Do vậy thuốc Nifedipin được chỉ định dùng với trường tăng huyết áp vô căn hoặc dùng để điều trị cơn đau thắt ngực, hội chứng Raynaud…
GIỚI THIỆU VỀ THUỐC NIFEDIPIN
Nifedipin thuộc nhóm chẹn kênh calci và nó được bào chế dưới dạng viên nang hoặc viên nén kéo dài.
1. Tác dụng thuốc
Nifedipin sẽ gây ức chế có chọn lọc lên ion calci để đi vào cơ trơn mạch máu cùng tế bào cơ tim. Từ đó thuốc gây giảm sức kháng ngoại vi và ngăn chặn quá trình co mạnh để làm giảm huyết áp.
Thuốc Nifedipin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và sẽ được chuyển hóa hoàn toàn ở gan. Phần chuyển hóa của thuốc nó được đào thải qua đường tiểu là chủ yếu.
2. Chỉ định dùng thuốc
Bệnh nhân nên dùng Nifedipin trong các trường hợp bao gồm: Bị tăng huyết áp, bị mắc hội chứng Raynaud, để dự phòng cơn đau thắt ngực hoặc điều trị đau thắt ngực ổn định mãn tính.
3. Chống chỉ định
Không được dùng thuốc cho các đối tượng bao gồm: Bị hẹp động mạch chủ nặng, bị sốc do tim, bị cơn đau cấp trong đau thắt ngực ổn định, bị nhồi máu cơ tim trong thời gian 1 tháng hoặc bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Nifedipin thuộc nhóm chẹn kênh calci
4. Dạng bào chế cùng hàm lượng
Thuốc Nifedipin được bào chế dạng viên nang hoặc viên nén tác dụng kéo dài theo hàm lượng bao gồm:
⇔ Viên nang với hàm lượng 5mg, 10mg cùng 20mg.
⇔ Viên nén kéo dài với hàm lượng 30mg, 60mg cùng 90mg.
5. Cách dùng cùng liều dùng
⇔ Liều dùng Nifedipin để điều trị đau thắt ngực: Dùng từ 10 đến 40mg Nifedipin và 2 lần một ngày. Không được dùng quá 60mg thuốc một ngày.
⇔ Liều dùng Nifedipin để điều trị hội chứng Raynaud: Để chữa trị cơn đau cấp tính sẽ dùng viên nang 10mg và ngậm dưới lưỡi. Hoặc dùng dự phòng 10mg Nifedipin 3 lần mỗi ngày theo đường uống.
6. Bảo quản
Để thuốc ở nơi kín và trong lọ sẫm màu nhằm hạn chế ánh sáng. Nên để thuốc Nifedipin ở nhiệt độ không được quá 30 độ C.
7. Giá thành
Thuốc Nifedipin được bán trên thị trường có giá dao động từ 40 đến 45.000 đồng hộp 10 vỉ x 10 viên 10mg.
Dùng thuốc đúng theo hướng dẫn của bác sĩ
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC NIFEDIPIN
1. Thận trọng khi dùng
♦ Bệnh nhân nên ngưng dùng thuốc Nifedipin nếu nhận thấy rằng cơn đau thắt ngực nghiêm trọng hoặc là xuất hiện cơn đau vì thiếu máu cục bộ.
♦ Cần thận trọng khi dùng thuốc với đối tượng bệnh nhân mà chức năng thất trái bị suy giảm hoặc là bệnh nhân bị suy tim vì triệu chứng có thể trở nên thêm nghiêm trọng. Cần phải giảm liều với bệnh nhân bị tiểu đường hoặc bệnh nhân có chức năng gan suy giảm.
♦ Thuốc Nifedipin cùng thuốc chẹn kênh calci nó đều có tác dụng gây ức chế co bóp tử cung và có thể làm chậm quá trình sinh đẻ. Ngoài ra dùng thuốc khi mang thai còn có thể dẫn đến hạ huyết áp và giãn mạch với đối tượng sản phẩm, giảm tưới máu vào trong nhau thai cùng tử cung.
♦ Ngoài ra nghiên cứu ở súc vật chỉ ra rằng dùng Nifedipin có thể gây biến dạng xương và gây quái thai. Do đó sản phẩm không được khuyến cáo dùng cho đối tượng phụ nữ đang mang thai.
♦ Thuốc Nifedipin có thể gây tai biến với trẻ đang bú mẹ do vậy cần ngưng cho bé bú nếu bắt buộc cần dùng thuốc điều trị.
Cần giảm liều dùng với bệnh nhân bị tiểu đường
2. Tác dụng phụ
Dùng thuốc Nifedipin có thể xuất hiện một số những tác dụng phụ không mong muốn ở giai đoạn đầu vừa dùng thuốc. Nhưng những triệu chứng này thường sau vài tuần hoặc sau khi giảm liều sẽ được giảm đi.
♦ Tác dụng phụ thường gặp đó là: Gây đau đầu, đánh trống ngực, chóng mặt, gây táo bón, buồn nôn, mệt mỏi, phù mắt cá nhân, tim đập nhanh, nóng đỏ bừng mặt, ỉa chảy.
♦ Tác dụng phụ ít gặp đó là: Làm nổi mề đay, hạ huyết áp, làm nghiêm trọng những cơn đau thắt ngực, ngứa da, ngoại ban.
♦ Tác dụng phụ hiếm gặp bao gồm: Phản ứng dị ứng, bị ngoại tâm thu, gây chứng vú to ở nam giới, giảm bạch cầu hạt, ban xuất huyết, ngất phì đại lợi răng, ứ mật trong gan, viêm da tróc vảy, tăng đường huyết, dị cảm, đau khớp, viêm da nhạy cảm ánh sáng, rối loạn giấc ngủ, khó thở, đau cơ, tăng enzyme gan, run, hồi hộp, lú lẫn…
Những tác dụng phụ thường gặp của thuốc Nifedipin đều là do tác dụng chống co mạch gây ra. Thường những tác dụng phụ thường gặp không cần phải điều trị. Nhưng nếu như tác dụng phụ nghiêm trọng thì bệnh nhân cần chủ động ngưng điều trị với thuốc Nifedipin và phải thông báo cùng nhân viên y tế ngay.
Lưu ý để tránh tình trạng tương tác thuốc xảy ra
3. Về tương tác thuốc
Sử dụng Nifedipin có thể gây tương tác cùng một số thuốc cùng đồ uống cũng như thực phẩm bao gồm:
Thuốc kháng thụ thể H2, thuốc chẹn beta giao cảm, thuốc chẹn alpha, thuốc chống động kinh, thuốc digoxin, thuốc chẹn calci khác, thuốc cyclosporin, thuốc chống đông máu, thuốc Quinine, thuốc Sulfinpyrazon, thuốc Amphotericin B, thuốc Corticoid, thuốc lợi tiểu thải kali, thuốc chống co giật, các salycilate, thuốc Estrogen…
4. Quá liều và cách xử lý
Bệnh nhân khi dùng quá liều thuốc Nifedipin sẽ gây ra những triệu chứng bao gồm hạ kali huyết, block nhĩ thất, buồn nôn, đau đầu… Những trường hợp này bệnh nhân cần rửa dạ dày và dùng than hoạt tính nhằm tăng độ thanh thải thuốc.
Bệnh nhân bị hạ huyết áp nghiêm trọng khi sử dụng quá liều Nifedipin cần được đặt nằm ngửa và kê cao chân, thực hiện tiêm tĩnh mạch gluconate hoặc calci clorid…
Trường hợp nhịp tim chậm thì bệnh nhân có thể dùng máy tạo nhịp hoặc dùng Atropine cùng Isprenalin. Bệnh nhân nếu bị co giật cần được truyền Phenytoin hoặc là Diazepam. Với bệnh nhân nhịp tim nhanh, rung nhĩ hoặc là nhịp nhanh thất thì cần được tim procainamide hoặc lidocain với mục đích làkhử rung.
Xem thêm:
https://dakhoahoancau.vn/
Đăng nhận xét
0 Nhận xét